Mức phạt vi phạm giao thông 2020 xe máy khác so với nhiều năm trước đây, mức phí đều cao hơn. Theo Nghị định mới về luật gia thông, nhiều lỗi vi phạm giao thông mới sẽ được bổ sung, nhiều lỗi vi phạm giao thông cũ sẽ bị phạt nặng. Bạn nên nắm rõ để để chuẩn bị tốt khi tham gia giao thông, tránh bị phạt.

bang muc phat vi pham giao thong 2020 xe may

Bảng mức phạt vi phạm giao thông 2020 xe máy

Bảng mức phạt vi phạm giao thông 2020 xe máy

Kể từ ngày ngày 1.1.2020, nghị định số 100/2019/NĐ-CP thay thế nghị định số 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực. Nghi định mới cũng quy định mức xử phạt cao hơn nhiều đối với các hành vi vi phạm giao thông. Dưới đây là chi tiết về mức phạt với một số hành vi vi phạm giao thông đối với xe máy, bạn có thể tham khảo:

» Xem thêm: Không có bảo hiểm xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu tiền

Lỗi vi phạm

Mức phạt tại Nghị định 100/2019

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 – 200.000 đồng

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 – 600.000 đồng

Chở theo 02 người

200.000 – 300.000 đồng

Chở theo 03 người

400.000 – 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 – 200.000 đồng

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

Sai làn

400.000 – 600.000 đồng

Đi ngược chiều

01 – 02 triệu đồng

Đi vào đường cấm

400.000 – 600.000 đồng

Không gương chiếu hậu

100.000 – 200.000 đồng

Không mang Bằng

100.000 – 200.000 đồng

Không có Bằng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

Không mang đăng ký xe

100.000 – 200.000 đồng

Không có đăng ký xe

300.000 – 400.000 đồng

Bảo hiểm

100.000 – 200.000 đồng

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 – 300.000 đồng

Vượt phải

400.000 – 600.000 đồng

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000 đồng

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 – 300.000 đồng

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng – 01 triệu đồng

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

200.000 đồng đến 300.000 đồng

Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách

200.000 – 300.000 đồng.

Chở quá số người quy định

Chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 300.000 đồng

Nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt

Chở theo 3 người trở lên trên xe

400.000 – 600.000 đồng

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe

100.000 – 200.000 ngàn đồng

Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy

2.000.000 – 3.000.000 đồng

Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh

 600.000 – 1.000.000 đồng

.Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ

600.000 – 1.000.000 đồng

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

100.000 – 200.000 đồng

Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe

100.000 – 200.000 đồng

Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi

Phạt cảnh cáo

Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên

400.000 đến 600.000 đồng

Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa

800.000 đến 1.200.000 đồng

Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa

 4.000.000 đến 6.000.000 đồng

Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

200.000 đồng đến 400.000 đồng

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

 600.000 đến 1.000.000 đồng.

 Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định

1.000.000 đến 2.000.000 đồng

Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định

100.000 đến 200.000 đồng.

Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn

6.000.000 đến 8.000.000 đồng

 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ

6.000.000đ đến 8.000.000đ

Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

400.000đ đến 600.000đ.

Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

6.000.000 – 8.000.000 đồng

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

100.000 – 200.000 đồng

Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

2.000.000 – 3.000.000 đồng

Đi lên vỉa hè khi tắc đường

30.0000 đồng – 400.000 đồng

Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật

100.000 – 200.000 đồng

Điều khiển xe không có biển số xe

300.000 – 400.000 đồng

Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe

5.000.000 – 7.000.000 đồng

Điều khiển xe chạy bằng một bánh

5.000.000 – 7.000.000 đồng

Dừng xe, đỗ xe trên cầu

300.000 – 400.000 đồng

Trên đây là thông tin chi tiết về mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2020 và thực hiện đúng luật giao thông để tránh bị phạt nhiều tiền.

» Tìm hiểu ngay: Thủ tục làm lại bằng lái xe máy, ô tô bị mất chính xác nhất