Hộ Chiếu, Passport là gì? Thủ tục làm hộ chiếu cần những gì? là điều thắc mắc của nhiều người. Để giúp bạn nhanh chóng có được hộ chiếu để xuất ngoại du lịch và làm việc, Blog Chia sẻ sẽ cung cấp đến cho bạn những thông tin cần thiết về loại giấy tờ này. Cùng tìm hiểu nhé!

ho chieu passport la gi thu tuc lam ho chieu can biet

Hộ Chiếu, Passport là gì? Thủ tục làm hộ chiếu cần biết

Hộ Chiếu, Passport là gì? Thủ tục làm hộ chiếu cần biết

1. Hộ Chiếu, Passport là gì?

Hộ chiếu có tên tiếng anh là passport, đây là loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh sang nước ngoài. Trong đó sẽ có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc  điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.

Theo định nghĩa của các các cơ quan nhà nước. Hộ chiếu là giấy phép được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được nhập cảnh lại từ nước ngoài.

Các thông tin trên hộ chiếu bao gồm:

  • Số hộ chiếu thường bắt đầu bằng chữ B, C và 7 chữ số ngẫu nhiên tiếp theo
  • Số chứng minh thư, thẻ căn cước công dân
  • Ảnh 4×6, họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính
  • Nơi cấp hộ chiếu là Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Tiếng anh: Immigration Department)
  • Thời hạn hộ chiếu: tùy mỗi loại hộ chiếu sẽ có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm
  • Các trang để xác nhận thị thực: dán visa và đóng dấu xuất nhập cảnh
  • Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu.

2. Các loại hộ chiếu ở Việt Nam Hện nay

Hiện, Việt Nam có 3 loại hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, hộ chiếu công vụ và ngoại giao dành cho người làm nhà nước theo phân công nhiệm vụ của Chính phủ.

a. Hộ chiếu phổ thông màu xanh lá (Popular Passport)

Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước.

Hộ chiếu phổ thông có ký hiệu là chữ P. Chữ P là viết tắt của “phổ thông”

Điều kiện được cấp: Có chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu

Về thời hạn:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên. Thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Hộ chiêu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi. Thời gian không quá 5 năm, tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của cha hoặc mẹ. Thời gian hộ chiếu của cha hoặc mẹ sẽ được điều chỉnh có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó.

Lưu ý:

  • Ghép hộ chiếu của ba mẹ với trẻ em, khi lớn phải làm thủ tục tách  hộ chiếu rắc rối. Vì vậy, nên làm hộ chiếu riêng cho trẻ em.
  • Hộ chiếu chỉ là điều kiện cần để xuất cảnh, điều kiện đủ là phải được cấp visa thị thực của nước bạn muốn đến. Đối với những nước miễn thị thực cho người mang hộ chiếu Việt Nam thì không cần xin visa.

b. Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích, đậm hơn hộ chiếu phổ thông (Official Passport)

Hộ chiếu công vụ có tên tiếng anh là Official Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho trường hợp ra nước ngoài thực hiện công việc, nhiệm vụ theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.

Hộ chiếu phổ thông có ký hiệu là chữ C. Chữ C là viết tắt của từ “công vụ”

Thời hạn: 05 năm

Đặc thù: miễn visa nhập cảnh và ưu tiên qua cổng đặc biệt khi nhập cảnh và theo quy định của nước đến

Đối tượng được cấp:

  • Cán bộ, công chức nhà nước, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân. Công an nhân dân ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của cơ quan Nhà nước.
  • Cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng của các doanh nghiệp Nhà nước. Ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của doanh nghiệp.
  • Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
  • Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của các tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương.

c. Hộ chiếu ngoại giao màu đỏ (Diplomatic Passport)

Hộ chiếu ngoại giao dịch sang Tiếng Anh là Diplomatic Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho quan chức cấp cao. Với mục đích thực hiện các công việc, nhiệm vụ ngoại giao theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.

Thời hạn: 5 năm.

Đặc thù: miễn visa nhập cảnh và ưu tiên qua cổng đặc biệt khi nhập cảnh và theo quy định của nước đến

Đối tượng: là những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

3. Thủ tục làm hộ chiếu lần đầu, cấp lại khi hết hạn

Thủ tục làm hộ chiếu bao gồm các giấy tờ sau:

  • 01 tờ khai mẫu X01;
  • 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
  • Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ khai và ký thay.
  • Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.

Đối với trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:

  • Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
  • Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
  • Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

4. Cách thức thực hiện làm Hộ chiếu

  • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả;
  • Ủy thác cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
  • Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

5. Nơi nộp hồ sơ:

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh (áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/07/2016 của BCA).

6. Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu:

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Qua đường bưu điện.

Với những thông tin trên, hi vọng đã giúp bạn hiểu được Hộ Chiếu, Passport là gì? Thủ tục làm hộ chiếu bao gồm những gì? Từ đó chủ động hơn trong việc làm hộ chiếu.

» Tin tức liên quan: